Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện có cường độ \(I = 10\,\text{A}\). Xác định độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn \(r = 5\,\text{cm}\) trong không khí. Cho \[ \mu_0 = 4\pi \times 10^{-7}\,\text{T·m/A} \]

Một đoạn dây dẫn thẳng dài \(l = 20\,\text{cm}\) đặt vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0{,}5\,\text{T}\). Dòng điện chạy trong dây có cường độ \(I = 4\,\text{A}\). Tính lực từ tác dụng lên đoạn dây.

Một điện tích \(q = 2 \times 10^{-6}\,\text{C}\) chuyển động với vận tốc \(v = 5 \times 10^{5}\,\text{m/s}\) trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0{,}2\,\text{T}\). Vectơ vận tốc hợp với vectơ cảm ứng từ một góc \(30^\circ\). Tính độ lớn lực từ tác dụng lên điện tích.

Nêu một số ứng dụng thực tế của dòng điện trong: a) Kim loại b) Chất điện phân c) Chất khí d) Chân không

Hãy so sánh bản chất dòng điện trong các môi trường sau: a) Kim loại b) Chất điện phân c) Chất khí d) Chân không

Một điôt chân không hoạt động ở hiệu điện thế anôt–catôt \(U = 200\,\text{V}\). a) Nêu bản chất dòng điện trong chân không. b) Dòng điện trong chân không phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Trong một ống phóng điện chứa khí hiđrô ở áp suất thấp, khi đặt hiệu điện thế đủ lớn giữa hai điện cực thì xảy ra hiện tượng phóng điện. a) Nêu điều kiện để dòng điện có thể chạy qua chất khí. b) Giải thích vai trò của các hạt mang điện trong chất khí.

Khi cho dòng điện chạy qua một bình điện phân, lượng chất giải phóng ở điện cực phụ thuộc vào những đại lượng nào? Hãy viết công thức định luật Faraday cho hiện tượng điện phân.

Một bình điện phân chứa dung dịch \(\text{CuSO}_4\), dòng điện không đổi có cường độ \(I = 2\,\text{A}\) chạy qua trong thời gian \(t = 30\,\text{phút}\). Biết đương lượng điện hóa của đồng là \(k = 0{,}00033\,\text{g/C}\). Tính khối lượng đồng bám vào catôt.

Điện trở của một dây kim loại ở \(0^\circ\text{C}\) là \(R_0 = 50\,\Omega\). Hệ số nhiệt điện trở của kim loại là \(\alpha = 4{,}0 \times 10^{-3}\,\text{K}^{-1}\). Tính điện trở của dây ở nhiệt độ \(100^\circ\text{C}\).