Vật lý 11 - Dòng điện trong các môi trường
Nêu một số ứng dụng thực tế của dòng điện trong:
a) Kim loại
b) Chất điện phân
c) Chất khí
d) Chân không
Hãy so sánh bản chất dòng điện trong các môi trường sau:
a) Kim loại
b) Chất điện phân
c) Chất khí
d) Chân không
Một điôt chân không hoạt động ở hiệu điện thế anôt–catôt \(U = 200\,\text{V}\).
a) Nêu bản chất dòng điện trong chân không.
b) Dòng điện trong chân không phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trong một ống phóng điện chứa khí hiđrô ở áp suất thấp, khi đặt hiệu điện thế đủ lớn giữa hai điện cực thì xảy ra hiện tượng phóng điện.
a) Nêu điều kiện để dòng điện có thể chạy qua chất khí.
b) Giải thích vai trò của các hạt mang điện trong chất khí.
Khi cho dòng điện chạy qua một bình điện phân, lượng chất giải phóng ở điện cực phụ thuộc vào những đại lượng nào?
Hãy viết công thức định luật Faraday cho hiện tượng điện phân.
Một bình điện phân chứa dung dịch \(\text{CuSO}_4\), dòng điện không đổi có cường độ \(I = 2\,\text{A}\) chạy qua trong thời gian \(t = 30\,\text{phút}\).
Biết đương lượng điện hóa của đồng là \(k = 0{,}00033\,\text{g/C}\).
Tính khối lượng đồng bám vào catôt.
Điện trở của một dây kim loại ở \(0^\circ\text{C}\) là \(R_0 = 50\,\Omega\). Hệ số nhiệt điện trở của kim loại là \(\alpha = 4{,}0 \times 10^{-3}\,\text{K}^{-1}\).
Tính điện trở của dây ở nhiệt độ \(100^\circ\text{C}\).
Một dây dẫn kim loại có điện trở \(R = 10\,\Omega\) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi \(U = 12\,\text{V}\).
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
b) Nếu nhiệt độ dây tăng làm điện trở tăng thêm \(20\%\) thì cường độ dòng điện thay đổi như thế nào?