Một khung dây hình chữ nhật có \(N = 50\) vòng, diện tích mỗi vòng là \(S = 40\,\text{cm}^2\), đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0{,}3\,\text{T}\).
Vectơ pháp tuyến của khung hợp với vectơ cảm ứng từ một góc \(60^\circ\).
Tính từ thông qua khung dây.
Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau \(10\,\text{cm}\), đặt trong không khí, mang hai dòng điện cùng chiều có cường độ lần lượt là \(I_1 = 5\,\text{A}\) và \(I_2 = 8\,\text{A}\).
Tính lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây.
Một electron bay vào từ trường đều với vận tốc \(v = 2 \times 10^{6}\,\text{m/s}\), vuông góc với các đường sức từ.
Cảm ứng từ của từ trường là \(B = 0{,}01\,\text{T}\).
Tính bán kính quỹ đạo chuyển động của electron.
Cho
\[
e = 1{,}6 \times 10^{-19}\,\text{C}, \quad m_e = 9{,}1 \times 10^{-31}\,\text{kg}
\]
Một ống dây dài \(40\,\text{cm}\), gồm \(N = 800\) vòng dây, có dòng điện \(I = 1{,}5\,\text{A}\) chạy qua.
Xác định độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây coi như ống dây đủ dài.
Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện có cường độ \(I = 10\,\text{A}\).
Xác định độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn \(r = 5\,\text{cm}\) trong không khí.
Cho
\[
\mu_0 = 4\pi \times 10^{-7}\,\text{T·m/A}
\]
Một đoạn dây dẫn thẳng dài \(l = 20\,\text{cm}\) đặt vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0{,}5\,\text{T}\).
Dòng điện chạy trong dây có cường độ \(I = 4\,\text{A}\).
Tính lực từ tác dụng lên đoạn dây.
Một điện tích \(q = 2 \times 10^{-6}\,\text{C}\) chuyển động với vận tốc \(v = 5 \times 10^{5}\,\text{m/s}\) trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0{,}2\,\text{T}\).
Vectơ vận tốc hợp với vectơ cảm ứng từ một góc \(30^\circ\).
Tính độ lớn lực từ tác dụng lên điện tích.