Một dây dẫn kim loại có điện trở \(R = 10\,\Omega\) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi \(U = 12\,\text{V}\). a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. b) Nếu nhiệt độ dây tăng làm điện trở tăng thêm \(20\%\) thì cường độ dòng điện thay đổi như thế nào?

Một nguồn điện có suất điện động \[E = 12 \, \text{V}\] và điện trở trong \[r = 1 \, \Omega\] mắc với điện trở ngoài \[R = 5 \, \Omega.\] Tính cường độ dòng điện trong mạch kín và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.

Một dây dẫn có điện trở \[R = 5 \, \Omega\] được mắc vào nguồn điện sao cho dòng điện chạy qua dây có cường độ \[I = 2 \, \text{A}.\] Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian \[t = 10 \, \text{phút}.\]

Một bàn là điện có công suất \[P = 1000 \, \text{W}\] được sử dụng liên tục trong thời gian \[t = 30 \, \text{phút}.\] Tính điện năng mà bàn là tiêu thụ.

Một bóng đèn hoạt động với hiệu điện thế \[U = 220 \, \text{V}\] và cường độ dòng điện \[I = 0{,}5 \, \text{A}.\] Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn.

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài \[l = 2 \, \text{m},\] tiết diện \[S = 0{,}5 \, \text{mm}^2,\] được làm từ vật liệu có điện trở suất \[\rho = 1{,}7 \times 10^{-8} \, \Omega \cdot \text{m}.\] Tính điện trở của dây dẫn.

Một đoạn mạch có điện trở \[R = 10 \, \Omega\] được mắc vào hiệu điện thế \[U = 12 \, \text{V}.\] Tính cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch.

Một điện lượng \[q = 120 \, \text{C}\] chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian \[t = 2 \, \text{phút}.\] Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

Một điện tích \(q\) đặt tại điểm M trong điện trường có cường độ \(E\). 1. Viết biểu thức xác định lực điện tác dụng lên điện tích. 2. Từ đó nêu định nghĩa cường độ điện trường.

Một điện tích \(q = 2 \cdot 10^{-6}\,\text{C}\) chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều có cường độ \(E = 1000\,\text{V/m}\). Đoạn AB dài \(5\,\text{cm}\) và song song với đường sức điện. 1. Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ A đến B. 2. Nhận xét dấu của công trong trường hợp này.