Vật lý 12 - Sóng cơ và sóng âm
Một nguồn âm phát ra sóng âm có tần số \(f = 800\) Hz chuyển động thẳng đều với vận tốc \(v_s = 20\) m/s về phía người quan sát đứng yên. Vận tốc truyền âm trong không khí là \(v = 340\) m/s.
1. Tính tần số âm mà người quan sát nghe được khi nguồn tiến lại gần.
2. Tính tần số âm khi nguồn chuyển động ra xa người quan sát.
3. Nhận xét sự thay đổi độ cao của âm nghe được trong hai trường hợp.
Tại một điểm trong không khí, cường độ âm đo được là
\[I = 10^{-6}\ \text{W/m}^2\]
Biết cường độ âm chuẩn
\[I_0 = 10^{-12}\ \text{W/m}^2\]
1. Tính mức cường độ âm tại điểm đó.
2. Nếu cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm thay đổi bao nhiêu dB.
3. So sánh mức cường độ âm trong hai trường hợp trên.
Một sóng cơ truyền theo phương \(Ox\) với tần số \(f = 25\) Hz và vận tốc truyền sóng \(v = 5\) m/s.
1. Tính bước sóng của sóng.
2. Tính độ lệch pha giữa hai điểm \(M\) và \(N\) trên phương truyền sóng cách nhau 30 cm.
3. Xác định điều kiện để hai điểm trên phương truyền sóng dao động ngược pha.
Một sợi dây dài \(L = 1{,}2\) m, hai đầu cố định. Vận tốc truyền sóng trên dây là \(v = 60\) m/s.
1. Xác định tần số cơ bản của sóng dừng trên dây.
2. Tính tần số của họa âm bậc 3.
3. Vẽ hình dạng sóng dừng ứng với họa âm bậc 2 và xác định số bụng sóng.
Hai nguồn sóng kết hợp \(A\) và \(B\) dao động cùng pha, cùng tần số \(f = 10\) Hz, đặt trên mặt nước với khoảng cách \(AB = 20\) cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là \(v = 40\) cm/s.
1. Tính bước sóng của sóng.
2. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng \(AB\).
3. Xác định vị trí các điểm dao động cực tiểu trên đoạn \(AB\).
Một sợi dây đàn hồi rất dài, trên đó có sóng cơ lan truyền theo phương trình
\[u = 4\cos(20\pi t - 5\pi x)\]
trong đó \(u\) và \(x\) tính bằng cm, \(t\) tính bằng s.
1. Xác định biên độ, tần số, bước sóng và vận tốc truyền sóng.
2. Xác định trạng thái dao động của phần tử tại điểm \(x = 20\) cm ở thời điểm \(t = 0{,}1\) s.
3. Tính độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau 30 cm trên phương truyền sóng.