Vật lý 12 - Hạt nhân nguyên tử – Hiện tượng phóng xạ
Nêu một số ứng dụng của hiện tượng phóng xạ trong y học, công nghiệp và khảo cổ học.
Trình bày nguyên lí xác định tuổi cổ vật bằng phương pháp cacbon phóng xạ.
Định nghĩa chu kì bán rã.
Nêu mối liên hệ giữa chu kì bán rã và hằng số phóng xạ. Cho một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 5 ngày, hãy xác định hằng số phóng xạ của chất đó.
Phát biểu định luật phóng xạ.
Viết biểu thức mô tả sự phóng xạ và giải thích ý nghĩa của các đại lượng xuất hiện trong công thức.
Trình bày hiện tượng phóng xạ. Nêu đặc điểm của các loại phóng xạ \( \alpha \), \( \beta^- \), \( \beta^+ \) và \( \gamma \).
Viết phương trình phóng xạ \( \alpha \) của hạt nhân: \[^{238}_{92}\text{U}\]
Viết phương trình phản ứng hạt nhân và nêu các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.
Xét phản ứng:
\[^2_1\text{H} + ^3_1\text{H} \rightarrow ^4_2\text{He} + ^1_0\text{n}\]
Kiểm tra các định luật bảo toàn trong phản ứng trên.
Phát biểu khái niệm năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.
Cho hạt nhân heli \(^4_2\text{He}\) có độ hụt khối:
\[\Delta m = 0{,}0304u\]
Hãy tính năng lượng liên kết của hạt nhân này. Lấy:
\[1u = 931{,}5\,\text{MeV}/c^2\]
Đơn vị khối lượng nguyên tử được định nghĩa như thế nào? Viết biểu thức liên hệ giữa đơn vị khối lượng nguyên tử và kilôgam.
Biết:
\[1u = 1{,}6605 \times 10^{-27}\,\text{kg}\]
Hãy tính khối lượng của một hạt nhân có khối lượng bằng \( 40u \).
Trình bày cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Nêu khái niệm số khối \( A \), số proton \( Z \), số nơtron \( N \) và mối liên hệ giữa chúng.
Cho hạt nhân có \( Z = 17 \), \( A = 35 \). Hãy xác định số nơtron trong hạt nhân đó.